Đăng kí tư vấn ngày hôm nay.
Tổng quan dự án
- Tên: Khu công nghiệp Đồng Văn II
- Vị trí: Thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển Hà Nam
- Thời gian vận hành: 50 năm (2006 -2056)
- Quy mô: 264 ha
- Ngành nghề thu hút đầu tư: điện tử, chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, lắp ráp và ngành phụ trợ sản xuất ô tô, xe máy,…
Vị trí dự án
THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN II – HÀ NAM

Cổng Khu công nghiệp Đồng Văn II (tỉnh Hà Nam nay thuộc Ninh Bình)
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Đồng Văn II – Hà Nam
Khu công nghiệp Đồng Văn II được thành lập theo quyết định số 335/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ngày 22/3/2006. Kể từ khi thành lập, Đồng Văn đã trở thành một lựa chọn đầu tư đáng tin cậy cho không chỉ nhà đầu tư Việt Nam mà còn cho nhà đầu tư nước ngoài.
Dưới đây, BigStar Land xin giới thiệu khái quát về Khu Công nghiệp Đồng Văn II như sau:
- Tên: Khu công nghiệp Đồng Văn II
- Vị trí: Thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Phát triển Hà Nam
- Thời gian vận hành: 50 năm (2006 -2056)
- Quy mô: 264 ha
- Ngành nghề thu hút đầu tư: điện tử, chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, lắp ráp và ngành phụ trợ sản xuất ô tô, xe máy,…
Với hạ tầng được đầu tư đồng bộ, đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải hiện đại và chính sách thu hút đầu tư hiệu quả, môi trường đầu tư thông thoáng tại tỉnh Hà Nam, KCN Đồng Văn II được coi là điểm đến hấp dẫn của nhà đầu tư.
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Đồng Văn II

Vị trí địa lý Khu Công nghiệp Đồng Văn II
Khu công nghiệp Đồng Văn II nằm trên khu vực đắc địa về phát triển công nghiệp của tỉnh Hà Nam. KCN Đồng Văn II nằm tại huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (giáp Hà Nội). Huyện Duy Tiên hiện có 5 khu công nghiệp trên tổng số 9 khu công nghiệp của tỉnh.
Khu công nghiệp Đồng Văn II còn có vị trí thuận tiện, dễ dàng kết nối đến các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thuận tiện kết nối giao thông với Cảng Hải Phòng, Sân bay quốc tế Nội Bài,… điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu. Đồng thời khu công nghiệp cũng nằm gần khu vực dân cư, vì vậy tận dụng được lợi thế từ nguồn lực lao động tại địa phương. Cụ thể liên kết giao thông của khu công nghiệp như sau:
- Cách trung tâm thành phố Hà Nội: 45 km
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 70km
- Cách cảng Cái Lân (Quảng Ninh): 105km
- Cách biên giới Trung Quốc: 120km
- Cách thành phố Phủ Lý: 11km
- Cách ga Phú Xuyên: 8km
III. Cơ sở hạ tầng của Khu Công nghiệp Đồng Văn II
|
Điều kiện đất đai
|
Cứng và đã san nền.
|
||
|
Cao độ
|
9m cao hơn so với mực nước biển (MSL)
|
||
|
Nguồn điện
|
– Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế 110KV đi gần ranh giới phía Nam của Khu công nghiệp Đồng Văn.
– Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
|
||
|
Thoát nước
|
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của KCN.
|
||
|
Xử lý nước thải
và chất thải
|
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước B (TCVN-4945-2005) trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN. Sau đó, KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam, công suất xử lý đạt: 2.000 m3/ngày đêm.
|
||
|
Chất thải rắn từ các Nhà máy trong KCN sẽ được phân loại, thu gom và vận chuyển về bãi tập trung của KCN.
|
|||
|
Thông tin
|
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc đạt 9-11 lines/ha. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân tường rào từng Doanh nghiệp.
|
||
|
Nguồn nước
|
– Nhà máy cung cấp nước trong KCN được xây dựng với công suất 19.000 m3/ngày.
– Hệ thống cấp nước được đấu nối đến tận chân tường rào từng Doanh nghiệp.
|
||
|
Giao thông nội bộ
|
– Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
– Hệ thống đường khu trung tâm rộng 24m, đường nhánh rộng 17.5m.
– Hệ thống đường chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
|
||
|
Môi trường và cây xanh
|
Hệ thống cây xanh chiếm 10-15% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
|
IV. Chi phí đầu tư

- Giá thuê cơ sở hạ tầng: 80 USD/m2. Với diện tích thuê tối thiểu là 1ha
- Tiền thuê đất: Được miễn tiền thuê đất đến năm 2021, sau đó chi trả theo quyết định của UBND tỉnh Hà Nam.
- Phí dịch vụ quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0.35USD/m2/năm
- Giá cấp điện: Được tính theo biểu giá EVN tại thời điểm cung cấp
- Giá cấp nước: 11.500 VNĐ/m3
- Phí xử lý nước thải: Mức A từ 0.15USD/m3; Mức B từ 0.45USD/m3
- Chi phí dịch vụ viễn thông, Internet và dịch vụ khác theo quy định của nhà cung cấp tại thời điểm cung cấp dịch vụ.
V. Ưu đãi đầu tư tại Khu Công nghiệp Đồng Văn II
Thuế thu nhập doanh nghiệp: doanh nghiệp đóng thuế với mức 20%,và được hưởng ưu đãi miễn thuế 2 năm đầu, giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị(chỉ áp dụng đối với ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP): Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án dặc biệt khuyến khích đầu tư.
Taget: khu công nghiệp đồng văn 2, đồng văn ii, khu cong nghiep dong van
Tiến độ dự án
| Tên: | Khu Công nghiệp Đồng Văn II tỉnh Hà Nam |
|---|---|
| Địa chỉ: | Thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam |
| Thời gian sử dụng: | 50 năm |
| Ngành nghề thu hút: | điện tử, chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, lắp ráp và ngành phụ trợ sản xuất ô tô, xe máy,… |
| Diện tích: | 263 ha |
| Loại hình: | Khu công nghiệp |
| Chủ đầu tư: | Công ty cổ phần Phát triển Hà Nam |
| Tỷ lệ lấp đầy: | 100% |
| Giao thông nội khu: | đường chính được thiết kế chiều rộng mặt đường là 40m, đường nhánh được thiết kế cới chiều rộng mặt đường 22,5m |
| Nguồn điện: | 110KV |
| Nước sạch: | 20.000m3/ngày đêm |
| Hệ thống xử lý nước thải: | 2.000m3/ ngày đêm |
| Internet và viễn thông: | Khu công nghiệp kết nối với các tập đoàn lớn để đảm bảo dịch vụ viễn thông và Internet cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp như Viettel, VNPT. Ngoài ra mạng lưới viễn thông cũng được đầu tư hoàn thiện. |
| Phí quản lý KCN: | 0.35 usd/m2/năm |
| Giá điện: | Được tính theo biểu giá EVN tại thời điểm cung cấp |
| Giá nước sạch: | 11.500 VNĐ/m3 |
| Phí xử lý nước thải: | Mức A từ 0.15USD/m3; Mức B từ 0.45USD/m3 |
| Phí xử lý chất thải rắn: | |
| Ưu đãi đầu tư: | doanh nghiệp đóng thuế với mức 20%,và được hưởng ưu đãi miễn thuế 2 năm đầu, giảm thuế 50% cho 4 năm tiếp theo |


